Thứ Năm, 28 tháng 4, 2011

Tính tuổi theo ngũ hành

Nguyên tắc ngũ hành:
* Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
* Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim
tham khảo Ngũ hành ở đây:
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1946: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)


Theo Phong Thủy Việt Nam

Thứ Sáu, 11 tháng 3, 2011

Hướng dẫn may Jimbei



 Copy từ blog của Chị Diệp, thanks chị!
Đây là cách cắt và may Jimbei cho bé khoản từ 100~110cm.
Ghi chú:
- Để cho dễ hiểu, mẹ Y&M vẽ riêng phần thân trước và thân sau, nhưng khi cắt trên vải thật, hai thân trước và sau thường cắt liền vai. Chính vì vậy buộc phải có đường nối sống lưng vì vạt trước mở rộng để vắt chéo qua ngực.
- Đây là mẫu vẽ trên giấy, khi cắt vải, thì thường cộng thêm 1cm đường may.

Photobucket
 Photobucket
Cách may:
Vắt sổ toàn bộ phần cắt rồi máy theo thứ tự số đỏ đã ghi trong hình.
1- May túi và phần thân vạt trước.
2- Gập rồi máy nẹp vạt trước.
3- Gập và là đường ly vai rồi máy đường ly nổi ở vai  khoảng 10cmx2 (liền từ trước ra sau), sau đó là gập ly nổi ra phía vai.
4-Máy đuờng sống lưng.
5- Là đôi nẹp cổ, rồi máy viền cổ.
6-Máy đường ống tay.
7-Máy gấu tay.
8- Máy 4 dây buộc (ví trí tham khảo entry Jimbei1) rồi máy đường thân kèm dây buộc, chú ý nếu may xẻ tà thì chừa tới gấu 5~7cm, còn nếu không máy liền đến hết gấu. Và chú ý đo ống tay để chừa lại phần nách.
9-Ghép ống tay vào thân.
10-Nếu nay xẻ tà thì máy đường xẻ.
11- Máy gấu áo.

Tiếp tới máy quần:
12-13: Máy đường bụng và mông.
14-Máy đường ống quần.
15-Máy gấu.
16- Máy cạp rồi lồng chun.

 Sản phẩm đây
Photobucket Photobucket
Photobucket Photobucket

Tìm kiếm Blog này